Tuyến số 2: Nội Bài - Thượng Đình - Bưởi
Dự án đầu tư xây dựng tuyến ĐSĐT 2: Nam Thăng Long – Trần Hưng Đạo là một phần trong kế hoạch xây dựng mạng vận tải công cộng khối lượng lớn đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo các quyết định số 1259/QĐ-TTg và số 519/QĐ-TTg, nhằm xây dựng một hệ thống vận chuyển đa phương thức để đạt đến giải pháp vận tải ổn định và phát triển bền vững. Khi dự án hình thành có thể đáp ứng một phần nhu cầu đi lại của người dân; tăng cường năng lực cho hạ tầng giao thông; việc đi lại của người dân được thuận lợi khi di chuyển theo hướng xuyên tâm Bắc-Nam, giảm những tổn thất về thời gian và kinh tế cho xã hội; thúc đẩy sự phát triển của Thành phố để hướng tới xây dựng Thủ đô Hà Nội trở thành một thành phố văn minh, hiện đại và phát triển.
Đồng thời, hiệu quả của dự án sẽ tác động tới việc giảm thiểu tai nạn và ách tắc giao thông, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, phù hợp với mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa để phát triển bền vững.
2.1. Đoạn Nam Thăng Long - Trần Hưng Đạo
Chiều dài tuyến: khoảng 11,5 km với hướng tuyến: Nguyễn Văn Huyên kéo dài – Hoàng Quốc Việt - Hoàng Hoa Thám – Thụy Khuê – Phan Đình Phùng – Hàng Giấy – Hàng Ngang – Hàng Đào – Đinh Tiên Hoàng – Hàng Bài – Hàng Bài – Trần Hưng Đạo.
Tuyến đi qua địa bàn các quận, huyện: Bắc Từ Liêm, Tây Hồ, Cầu Giấy, Ba Đình, Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng thuộc Thành phố Hà Nội.
Công trình nhà ga: Toàn tuyến có 10 ga (3 ga trên cao và 7 ga ngầm), các ga được bố trí nhằm cung cấp cho hành khách các dịch vụ đầy đủ nhất.
Công trình đề pô: bố trí 01 đề pô tại Xuân Đỉnh (17,5ha)
Hình thức đầu tư: Đầu tư công; Dự kiến có sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của Nhật Bản kết hợp với vốn đối ứng của thành phố Hà Nội.
Các thông số chính:
Chỉ tiêu |
Thông số |
Tốc độ thiết kế tối đa |
120 km/h |
Tốc độ vận hành |
Đoạn đi trên cao 110 km/h Đoạn đi ngầm 80 km/h |
Khổ đường |
Khổ 1435 mm |
Khoảng cách giữa hai tim đường |
3,80 m đoạn trên cao với các ga có ke ga hai bên 14,40 m tại các ga ngầm có ke ga dạng đảo |
Độ dốc tối đa thiết kế |
ip = 35‰ |
Tải trọng trục thiết kế (cho đoạn trên cao) |
P = 16T |
Bán kính đường cong nhỏ nhất |
Chính tuyến Rmin = 300 m; lối vào Depot Rmin = 160 m; trong Depot Rmin = 100 m |
Loại sức kéo |
Sức kéo điện |
Kiến trúc tầng trên đường sắt |
Trên chính tuyến: Ray 60 kg/m. Liên kết đàn hồi với tà vẹt BTCT DUL. Trên Depot: Ray 50 kg/m. Liên kết đàn hồi với tà vẹt BTCT DUL. Ghi đường sắt: Ghi tg 1/8 và ghi chéo tg 1/10 – Ray 60 kg/m cho chính tuyến. |
Ke ga |
Ke cao h = 110 cm, L = 130 m |
Thông tin tín hiệu |
Thông tin: Áp dụng loại hình đa phương thức, bao gồm hệ thống truyền dữ liệu cáp quang SDH; Áp dụng hệ thống radio trên tàu. Cáp: cáp quang, cáp đồng, Tổng đài điện tử số, hệ thống thông tin khách hàng, camera, truyền dẫn dữ liệu, điều độ tập trung. Tín hiệu: Áp dụng hệ thống xác định vị trí đoàn tàu sử dụng CBTC với phương thức đồng bộ đường di động. Trang bị hệ thống ATP gồm các thiết bị ATP dọc đường và các thiết bị trên tàu… Hệ thống tín hiệu được trang bị thiết bị liên khóa vi tính (CBI) tại tất cả các ga. Hệ thống điều khiển tàu tự động (ATC) được trang bị gồm các hệ thống tín hiệu và hệ thống bảo vệ tàu tự động (ATP), hệ thống giám sát tàu tự động (ATS) và hệ thống vận hành tàu tự động (ATO). |
Nguồn điện sức kéo |
1500V một chiều (DC) lấy điện trên cao |
Kích thước của toa xe |
Khoảng cách tâm 2 đầu toa: toa xe đầu: 20800 mm, toa xe giữa: 20000 mm – Chiều dài thân xe: toa xe đầu: 20300 mm, toa xe giữa: 19500 mm – Chiều rộng thân xe: 2950 mm – Chiều cao toa xe: Chiều cao mái: khoảng 3650 mm từ đỉnh ray (TOR) không bao gồm cánh tiếp điện và điều hòa không khí; Chiều cao điều hòa không khí: nhỏ hơn 4100 mm từ đỉnh ray; Chiều cao cánh tiếp điện khi gập: nhỏ hơn 4150 mm từ đỉnh ray. – Chiều cao sàn toa xe từ đỉnh ray: 1150 mm – Khoảng cách tâm 2 giá chuyển hướng: 13800 mm – Số cửa lên xuống dành cho hành khách: 4 cửa ra vào mỗi bên thành xe. – Kích thước cửa lên xuống: Chiều rộng: 1300 mm, chiều cao: 1850 mm |
Phương án huy động nguồn vốn: Vốn ODA từ Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA), Vốn đối ứng Ngân sách Thành phố Hà Nội.
2.2. Đoạn Trần Hưng Đạo - Thượng Đình
Tuyến số 2, đoạn Trần Hưng Đạo – Thượng Đình với chiều dài 5,92km, với kết cấu tuyến là toàn bộ đi ngầm.
Khi Tuyến số 2, đoạn Trần Hưng Đạo – Thượng Đình đi vào vận hành khai thác sẽ có kết nối và trung chuyển với các tuyến đường sắt đô thị khác như sau:
- Tuyến số 2, đoạn Nam Thăng Long – Trần Hưng Đạo tại ga Trần Hưng Đạo (C10);
- Tuyến số 1 tại ga Bách Khoa (C12);
- Tuyến số 2a, tuyến số 4 tại ga Thượng Đình (C16).
Các ga được bố trí nhằm cung cấp cho hành khách các dịch vụ đầy đủ nhất:
- Chiều dài ke ga được xác định phù hợp với chiều dài lớn nhất của đoàn tàu trong năm tương lai.
- Chiều rộng ke ga được xác định đáp ứng cho lượng hành khách giờ cao điểm và đủ phạm vi bố trí các lối lên xuống.
- Kích thước nhà ga bao gồm chiều dài và chiều rộng được xác định đủ không gian bố trí các thiết bị nhà ga, lối lên xuống …
Tuyến số 2, đoạn Trần Hưng Đạo – Thượng Đình sử dụng chung Depot với đoạn Nam Thăng Long – Trần Hưng Đạo tại Xuân Đỉnh với diện tích 17,5ha.
Tuyến số 2 được lắp đặt, trang bị hệ thống đường ray, hệ thống cơ điện: hệ thống cấp điện, hệ thống thông tin, tín hiệu, SCADA…
Đoàn tàu của Tuyến số 2 đáp ứng được các yêu cầu của dịch vụ và phù hợp với các thông số kỹ thuật của dự án. Các toa xe phải đem lại sự thoải mái và tiện nghi cho hành khách, đồng thời bảo dưỡng, sửa chữa dễ dàng, an toàn và thân thiện với môi trường.
Hình thức đầu tư: Đầu tư công; Dự kiến có sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của Nhật Bản kết hợp với vốn đối ứng của thành phố Hà Nội.
Công nghệ, kỹ thuật chủ yếu
Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường sắt đô thị thành phố Hà Nội số 2, đoạn Trần Hưng Đạo –Thượng Đình là một phần trong tuyến số 2 và là đoạn kéo dài của đoạn Nam Thăng Long – Trần Hưng Đạo.
Do đó, tiêu chuẩn, công nghệ, kỹ thuật áp dụng cho đoạn Trần Hưng Đạo – Thượng Đình phù hợp với đoạn Nam Thăng Long – Trần Hưng Đạo theo khung tiêu chuẩn kỹ thuật đã được UBND thành phố Hà Nội phê duyệt tại quyết định số 1139/QĐ-UBND ngày 27/3/2008 và số 6935/QĐ-UBND ngày 15/11/2013.
Các tiêu chuẩn, công nghệ, kỹ thuật áp dụng được tóm tắt như sau:
STT |
Hạng mục |
Thông số |
|
1 |
Khổ đường |
Đường đôi khổ 1.435mm, chạy tàu bên tay phải |
|
2 |
Bán kính đường cong nằm trên chính tuyến tối thiểu |
300 m |
|
3 |
Bán kính đường cong đứng tối thiểu |
2,000 m |
|
4 |
Độ dốc dọc tối đa |
35 %o |
|
5 |
Triết giảm độ dốc dọc trong đường cong |
600/R |
|
6 |
Loại ray |
60 kg |
|
7 |
Siêu cao lớn nhất |
180mm |
|
8 |
Siêu cao thiếu cho phép |
90mm |
|
9 |
Chiều cao ke ga tính từ đỉnh ray |
1100mm |
|
10 |
Khoảng cách từ tim đường đến mép ke ga |
1,475m |
|
11 |
Tải trọng trục để thiết kế kết cấu |
16,0 tấn |
|
12 |
Kích thước toa xe |
(Dài) |
Tc (20,8m), M=T (20,0m) |
(Rộng) |
2,95 m |
||
(Cao) |
3,65 m |
||
13 |
Tốc độ thiết kế tối đa |
Đoạn đi trên cao 110km/h Đoạn đi ngầm 80km/h |
|
14 |
Nguồn điện |
DC1500v cung cấp bằng dây treo (Overhead Catenary) |
|
15 |
Hệ thống thông tin, tín hiệu |
Vận hành tàu tự động dựa trên CBTC |
|
16 |
Tiêu chuẩn kỹ thuật và công nghệ |
Nhật Bản |
2.3. Đoạn Nam Thăng Long - Nội Bài
Phát triển đồng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng theo hướng hiện đại hóa nhằm nâng cao năng lực vận tải hành khách công cộng, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của Thủ đô, giải quyết tình trạng ùn tắc giao thông, đảm bảo an toàn cho người tham gia giao thông, cải thiện tình trạng ô nhiễm môi trường do phương tiện cá nhân gây ra.
Dự án tuyến 2.3 hình thành sẽ nhanh chóng cung cấp một loại hình giao thông công cộng chất lượng cao, năng lực vận tải lớn, ổn định, tin cậy, an toàn. Hơn nữa, dọc tuyến 2.3 là trục giao thông có lưu lượng hành khách tiềm năng rất lớn, kết nối khu vực phía Bắc, các khu đô thị như đã kể trên với trung tâm thành phố Hà Nội đáp ứng nhu cầu vận tải từ phía Bắc, đặc biệt là lượng hành khách từ sân bay quốc tế Nội Bài về trung tâm và ngược lại.
Chiều dài tuyến: khoảng 19,65 km với hướng tuyến: Nam Thăng Long - Phú Thượng - Võ Nguyên Giáp - Nội Bài.
Tổng chiều dài là 19,65km với 12 ga (3 ga ngầm và 9 ga trên cao). Depot của Tuyến 2.3 được bố trí tại xã Phủ Lỗ, huyện Sóc Sơn với diện tích khoảng 24,3ha.
Tuyến đi qua địa bàn các quận, huyện: Tây Hồ, Đông Anh và Sóc Sơn thuộc Thành phố Hà Nội.
Công trình nhà ga: 12 ga (3 ga ngầm và 9 ga trên cao).
Công trình đề pô: được bố trí tại xã Phủ Lỗ, huyện Sóc Sơn với diện tích khoảng 24,3ha.
Hình thức đầu tư: Dự kiến có sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của Nhật Bản kết hợp với vốn đối ứng của thành phố Hà Nội.
Công nghệ, kỹ thuật chủ yếu
Các tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu áp dụng cho Tuyến 2.3 được thực hiện trên cơ sở đồng bộ các tiêu chuẩn đề xuất đối với tuyến ĐSĐT số 2, giai đoạn 1 (Nam Thăng Long - Trần Hưng Đạo), đồng thời cập nhật, bổ sung những tiêu chuẩn mới. Các thông số kỹ thuật chủ yếu sử dụng trong Dự án như sau:
TT |
Hạng mục |
Thông số |
1 |
Khổ đường |
1435mm, đường đôi |
2 |
Tốc độ khai thác tối đa |
110km/h |
3 |
Tốc độ khai thác tối đa trong đường cong |
90km/h |
4 |
Bán kính cong nằm tối thiểu chính tuyến/đề pô |
300m/160m |
5 |
Đường cong đứng tối thiểu (bình thường/khó khăn) |
3000m/2000m |
6 |
Độ dốc tối đa |
35‰ |
7 |
Siêu cao tối đa (bình thường/khó khăn) |
150mm /180mm |
8 |
Cự ly giữa hai tim đường trên chính tuyến/đề pô |
3,8m / 5,0m |
9 |
Độ dốc tối đa tại ga ngầm, ga trên cao |
2‰ |
10 |
Tải trọng trục |
16 tấn/trục |
11 |
Nguồn điện cung cấp |
1500V DC |
12 |
Phương thức tiếp điện |
Trên cao |
13 |
Thông tin |
Mạng truyền dẫn số đa dịch vụ (MSN); Trung kế vô tuyến số (Digital Trunking) |
14 |
Tín hiệu |
ATP, ATS, ATO, CBTC |
15 |
Phương tiện |
Đoàn tàu động lực phân tán (EMU) |
16 |
Tĩnh không đường bộ |
H = 4,75m |
17 |
Tĩnh không đường sắt |
H = 5,70m |
2.4. Đoạn kéo dài đi Sóc Sơn
Dự án đầu tư xây dựng tuyến ĐSĐT số 2: đoạn kéo dài lên Sóc Sơn là một phần trong kế hoạch xây dựng mạng vận tải công cộng khối lượng lớn đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo các quyết định số 1259/QĐ-TTg và số 519/QĐ-TTg, nhằm xây dựng một hệ thống vận chuyển đa phương thức để đạt đến giải pháp vận tải ổn định và phát triển bền vững. Khi dự án hình thành có thể đáp ứng một phần nhu cầu đi lại của người dân; tăng cường năng lực cho hạ tầng giao thông; việc đi lại của người dân được thuận lợi khi di chuyển theo hướng xuyên tâm Bắc-Nam, giảm những tổn thất về thời gian và kinh tế cho xã hội; tăng cường hiệu quả khai thác của tuyến đường sắt đô thị số 2; thúc đẩy sự phát triển của Thành phố để hướng tới xây dựng Thủ đô Hà Nội trở thành một thành phố văn minh, hiện đại và phát triển.
Đồng thời, hiệu quả của dự án sẽ tác động tới việc giảm thiểu tai nạn và ách tắc giao thông, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, phù hợp với mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa để phát triển bền vững.
Chiều dài tuyến: khoảng 10,2 km với hướng tuyến: Nội Bài – Quốc lộ 3 – Sóc Sơn.
Tuyến đi qua địa bàn huyện Sóc Sơn thuộc Thành phố Hà Nội. Toàn bộ tuyến đi trên cao.
Công trình nhà ga: Toàn tuyến có khoảng 5 ga, các ga được bố trí nhằm cung cấp cho hành khách các dịch vụ đầy đủ nhất.
Công trình đề pô: dùng chung đề pô với tuyến số 2.3 tại đề pô Phủ Lỗ.
Hình thức đầu tư: Đầu tư công, sử dụng vốn ngân sách thành phố kết hợp vay khác.
Các tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu áp dụng cho Tuyến ĐSĐT số 2 đoạn kéo dài lên Sóc Sơn được thực hiện trên cơ sở đồng bộ các tiêu chuẩn đề xuất đối với tuyến ĐSĐT số 2, giai đoạn 1 (Nam Thăng Long - Trần Hưng Đạo), đồng thời cập nhật, bổ sung những tiêu chuẩn mới. Các thông số kỹ thuật chủ yếu sử dụng trong Dự án như sau:
TT |
Hạng mục |
Thông số |
1 |
Khổ đường |
1435mm, đường đôi |
2 |
Tốc độ khai thác tối đa |
110km/h |
3 |
Tốc độ khai thác tối đa trong đường cong |
90km/h |
4 |
Bán kính cong nằm tối thiểu chính tuyến/đề pô |
300m/160m |
5 |
Đường cong đứng tối thiểu (bình thường/khó khăn) |
3000m/2000m |
6 |
Độ dốc tối đa |
35‰ |
7 |
Siêu cao tối đa (bình thường/khó khăn) |
150mm /180mm |
8 |
Cự ly giữa hai tim đường trên chính tuyến/đề pô |
3,8m / 5,0m |
9 |
Độ dốc tối đa tại ga ngầm, ga trên cao |
2‰ |
10 |
Tải trọng trục |
16 tấn/trục |
11 |
Nguồn điện cung cấp |
1500V DC |
12 |
Phương thức tiếp điện |
Trên cao |
13 |
Thông tin |
Mạng truyền dẫn số đa dịch vụ (MSN); Trung kế vô tuyến số (Digital Trunking) |
14 |
Tín hiệu |
ATP, ATS, ATO, CBTC |
15 |
Phương tiện |
Đoàn tàu động lực phân tán (EMU) |
16 |
Tĩnh không đường bộ |
H = 4,75m |
17 |
Tĩnh không đường sắt |
H = 5,70m |