Tuyến số 3: Trôi – Nhổn – Yên Sở
4.1. Đoạn Nhổn - Ga Hà Nội
Dự án tuyến đường sắt đô thị số 3, đoạn Nhổn – Ga Hà Nội là một trong các dự án mang tính chiến lược trong việc giải quyết cơ bản vấn đề ùn tắc giao thông mà hệ thống đường bộ không đáp ứng được tại Hà Nội.
Khi đi vào hoạt động, tuyến đường sắt đô thị Nhổn - Ga Hà Nội được kỳ vọng sẽ là giải pháp xanh góp phần giảm thiểu ách tắc giao thông, ô nhiễm đô thị, và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân ở khu vực phía Tây Hà Nội.
TỔNG QUAN DỰ ÁN
Dự án tuyến đường sắt đô thị thí điểm thành phố Hà Nội, đoạn Nhổn - ga Hà Nội là tuyến đường sắt đô thị chạy trên đường dành riêng hoàn toàn với năng lực vận tải trung bình theo phân cấp kỹ thuật đường sắt Việt Nam. Tổng chiều dài toàn tuyến là 13.035 m (12 ga) bao gồm 12.575 m tuyến chính và 460 m đường dẫn và Depot; Các hạng mục công trình xây dựng hạ tầng: các công trình được xây dựng tổng thể theo nguyên tắc đảm bảo hạ tầng đáp ứng nâng cao năng lực hệ thống trong tương lai. Trong đó gồm:
+ Đoạn đi trên cao (08 ga từ ga S1 đến S8 dài khoảng 8,5 km) và đường dẫn vào Depot với lộ trình Từ depot tại Nhổn, chạy dọc theo Quốc Lộ 32, qua Vành đai 3, Vành đai 2 đến đền Voi Phục;
+ Đoạn chuyển dốc trên cao xuống ngầm trên tuyến chính nằm trong đoạn từ Voi Phục đến Khánh sạn Daewoo (ga S9);
+ Đoạn đi ngầm (04 ga từ ga S9 đến ga S12 dài khoảng 4 km) theo 02 đường đơn độc lập từ Nút giao Kim Mã – Liễu Giai – Nguyễn Chí Thanh (cạnh bãi đỗ xe Ngọc Khánh) qua Đại sứ quán Thụy Điển (ga S9), Cát Linh qua dưới ga Hà Nội và dừng lại tại ga cuối (ga S12) trên đường Trần Hưng Đạo.
+ Khu bảo dưỡng sửa chữa depot: rộng khoảng 15,05 ha tại Nhổn thuộc xa Tây Tựu và Minh Khai (Quận Bắc Từ Liêm), Khu depot được bố trí bao gồm các khu chức năng để phục vụ bảo dưỡng, sửa chữa tàu (Trung tâm điều hành OCC, các xưởng sửa chữa bảo dưỡng, bãi tập kết tàu…) các khu phục vụ hoạt động hành chính, trung tâm đào tạo.
+ Hệ thống phương tiện vận tải: Đầu máy toa xe loại B (theo tiêu chuẩn Châu Âu), đoàn tàu 04 toa.
LỘ TRÌNH TUYẾN:
Điểm đầu Nhổn - theo Quốc lộ 32 - Cầu Diễn - Mai Dịch - Nút giao với đường vành đai 3 - Cầu Giấy (nút giao với đường vành đai 2) - Kim Mã - Cát Linh - Quốc Tử Giám - điểm cuối Ga Hà Nội (trên đường Trần Hưng Đạo, trước ga Hà Nội).
Đoạn trên cao của tuyến ĐSĐT Nhổn - ga Hà Nội đã đi vào khai thác từ 08 giờ ngày 8/8/2024. Hiện dự án đang thi công đoạn hầm và các ga ngầm. Bộ đôi máy đào hầm TBM có tên "Thần tốc" và "Táo bạo" được thiết kế riêng cho dự án tuyến đường sắt đô thị số 3, đoạn Nhổn - Ga Hà Nội. Máy được sản xuất bởi hãng Herrenkecht (CHLB Đức), có chiều dài hơn 100m, nặng khoảng 850 tấn, tốc độ tiêu chuẩn 10m/ngày. Dự án bắt đầu khoan hầm từ Ga S9 - Kim Mã tại độ sâu 17.8m.
Dự án đầu tư tuyến đường sắt đô thị thí điểm TP. Hà Nội, đoạn Nhổn - ga Hà Nội có định danh là tuyến số 3.1 được tài trợ từ nguồn vốn vay ODA của 4 nhà tài trợ (Chính phủ Pháp; Cơ quan Phát triển Pháp; Ngân hàng Đầu tư châu Âu và Ngân hàng Phát triển châu Á) và nguồn vốn đối ứng từ Ngân sách TP. Hà Nội.
4.2. Đoạn ga Hà Nội - Hoàng Mai
Dự án đầu tư xây dựng tuyến ĐSĐT 3.2 là một phần trong kế hoạch xây dựng mạng vận tải công cộng khối lượng lớn đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo các quyết định số 1259/QĐ-TTg và số 519/QĐ-TTg, nhằm xây dựng một hệ thống vận chuyển đa phương thức để đạt đến giải pháp vận tải ổn định và phát triển bền vững. Khi dự án hình thành có thể đáp ứng một phần nhu cầu đi lại của người dân; tăng cường năng lực cho hạ tầng giao thông; việc đi lại của người dân được thuận lợi khi di chuyển theo hướng Tây Bắc - Đông Nam, nối liền với tuyến ĐSĐT 3.1 thành tuyến GTCC xuyên tâm qua Thành phố Hà nội, giảm những tổn thất về thời gian và kinh tế cho xã hội; tăng cường hiệu quả khai thác của các tuyến đường sắt đô thị đang được xây dựng (tuyến số 2.1, tuyến số 3.1); thúc đẩy sự phát triển của Thành phố để hướng tới xây dựng Thủ đô Hà Nội trở thành một thành phố văn minh, hiện đại và phát triển.
Đồng thời, hiệu quả của dự án sẽ tác động tới việc giảm thiểu tai nạn và ách tắc giao thông, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, phù hợp với mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa để phát triển bền vững.
Tổng chiều dài toàn tuyến ĐSĐT 3.2 khoảng 8,7 km, đi qua địa bàn các quận Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng, Hoàng Mai thuộc Thành phố Hà Nội. Trong đó, đoạn đi ngầm dự kiến dài 7,6 km từ điểm đầu tuyến tại Quảng trường 1/5 đến sau Vành đai 3, đoạn chuyển tiếp từ ngầm sang nổi dài 0,8 km từ phía sau ga Yên Sở (là ga ngầm) đến đầu đường dẫn vào khu lập tầu tại Yên Sở, đoạn đi bằng vào khu lập tầu Yên Sở có chiều dài khoảng 0,4Km.
Công trình nhà ga: Toàn tuyến có 7 ga được đánh số từ S13 đến S19. Các ga được bố trí nhằm cung cấp cho hành khách các dịch vụ đầy đủ nhất.
Công trình đường hầm: Kết cầu gồm 02 đường hầm tròn đơn dài 7,3 km, đường kính ngoài mỗi hầm là 6,3 mét, độ sâu nhất từ đáy hầm đến mặt đất tự nhiên khoảng 20-30 mét.
Công trình khu lập tầu: Tổng diện tích 9,8 ha, tại phường Yên Sở, Quận Hoàng Mai, cạnh phần đất diện tích dự phòng cho depot của tuyến ĐSĐT số 8, có các hạng mục chính là: khu vực đỗ xe, vệ sinh, bảo dưỡng hàng ngày; khu vực bảo dưỡng bánh xe, hạ tầng, nhà xưởng; trung tâm vận hành và điều hành khai thác; hệ thống giao thông nội bộ, bãi đậu xe và các khu chức năng khác.
Phạm vi xây dựng tuyến ĐSĐT 3.2 bắt đầu từ điểm cuối ga số 12 - Ga Hà Nội (Quảng trường 1-5) của giai đoạn 1 đến điểm cuối tuyến giai đoạn 2) tại Hoàng Mai:
+ Điểm đầu: Quảng trường 1-5 (nút giao với phố Dã tượng)
+ Điểm cuối: Qua nút giao với đường Vành đai 3 - Cầu vượt Pháp Vân chưa kể đoạn tuyến nối đến điểm đỗ khu lập tầu tại Trạm bơm Yên Sở).
+ Tổng chiều dài khoảng 8,7 Km
+ Phạm vi tuyến đi qua các Quận Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng và Hoàng Mai thuộc Thành phố Hà Nội.
Hình thức đầu tư: Đầu tư công; Dự kiến có sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của 03 Nhà tài trợ: Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB); Cơ quan Phát triển Pháp (AFD); Ngân hàng tái thiết Đức (KfW) kết hợp với vốn đối ứng của thành phố Hà Nội.
Số |
Loại thông số |
Hạng mục |
Giá trị áp dụng trong điều kiện (Thông thường) |
Giá trị áp dụng trong điều kiện (Khó khăn) |
1 |
Thông số chung |
Khổ đường sắt |
1435mm |
|
2 |
|
Số lượng toa xe |
4 - 5 toa |
|
3 |
|
Chiều dài trung bình toa xe |
20m |
|
4 |
|
Tải trọng trục tối đa |
15 tấn |
|
5 |
|
Cửa toa xe |
4 cửa; rộng 1.40m |
|
6 |
|
Cấp điện |
Ray thứ 3, 750V DC |
|
7 |
|
Tốc độ khai thác tối đa |
80km/h |
|
8 |
|
Tốc độ thương mại |
35 km/h |
|
9 |
|
Tốc độ tại chỗ rẽ và đường tránh |
40 km/h |
|
10 |
|
Tốc độ vận hành trong đề pô |
40 km/h |
|
11 |
|
Kết cấu đoạn đi ngầm |
TBM với đường kính 5,7m (trong)/6,3m (ngoài) |
|
12 |
Tuyến |
Bán kính cong nằm nhỏ nhất trên tuyến Rmin |
300m |
200m |
13 |
|
Bán kính cong nằm nhỏ nhất trong nhà ga |
1500m |
1000m |
14 |
|
Bán kính cong nằm nhỏ nhất đoạn rẽ vào đề pô |
90m |
|
15 |
|
Siêu cao tối đa trên đường cong |
110mm |
125mm |
16 |
|
Siêu cao thiếu tối đa |
65mm |
90mm |
17 |
Trắc dọc |
Độ dốc tối đa trên tuyến chính |
38‰ |
|
18 |
|
Độ dốc tối đa tại nhà ga ngầm |
0,20% |
|
19 |
|
Bán kính đường cong đứng nhỏ nhất |
2500m |
1500m |
4.3. Đoạn Nhổn - Trôi và kéo dài đi Sơn Tây
Dự án đầu tư xây dựng tuyến ĐSĐT số 3 đoạn kéo dài lên Sơn Tây là một phần trong kế hoạch xây dựng mạng vận tải công cộng khối lượng lớn đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo các quyết định số 1259/QĐ-TTg và số 519/QĐ-TTg, nhằm xây dựng một hệ thống vận chuyển đa phương thức để đạt đến giải pháp vận tải ổn định và phát triển bền vững. Khi dự án hình thành có thể đáp ứng một phần nhu cầu đi lại của người dân; tăng cường năng lực cho hạ tầng giao thông; việc đi lại của người dân được thuận lợi khi di chuyển theo hướng Tây Bắc - Đông Nam, nối liền với tuyến ĐSĐT 3.1 và 3.2 thành tuyến GTCC xuyên tâm qua Thành phố Hà nội, giảm những tổn thất về thời gian và kinh tế cho xã hội; tăng cường hiệu quả khai thác của các tuyến đường sắt đô thị đang được xây dựng (tuyến số 2.1, tuyến số 3.1); thúc đẩy sự phát triển của Thành phố để hướng tới xây dựng Thủ đô Hà Nội trở thành một thành phố văn minh, hiện đại và phát triển.
Đồng thời, hiệu quả của dự án sẽ tác động tới việc giảm thiểu tai nạn và ách tắc giao thông, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, phù hợp với mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa để phát triển bền vững.
Chiều dài tuyến: khoảng 36 km với hướng tuyến: Nhổn – Quốc lộ 32 – Sơn Tây.
Tuyến đi qua địa bàn các quận, huyện: Nam Từ Liêm, Hoài Đức, Đan Phượng, Phúc Thọ, Sơn Tây thuộc Thành phố Hà Nội. Toàn bộ tuyến đi trên cao.
Công trình nhà ga: Toàn tuyến có 14 ga, các ga được bố trí nhằm cung cấp cho hành khách các dịch vụ đầy đủ nhất.
Công trình đề pô: bố trí 01 đề pô tại Sơn Tây.
Hình thức đầu tư: Đầu tư công, sử dụng vốn ngân sách thành phố kết hợp vay khác.
Công nghệ, kỹ thuật chủ yếu
Tuyến ĐSĐT số 3 đoạn kéo dài đến Sơn Tây là đoạn kéo dài của tuyến ĐSĐT 3.1 đã được thiết kế xây dựng. Do vậy các tiêu chuẩn kỹ thuật của tuyến này về cơ bản sẽ bám sát với các tiêu chuẩn kỹ thuật của tuyến ĐSĐT 3.1 đã được UBND TP Hà Nội phê duyệt cũng như cập nhật các tiêu chuẩn mới (hoặc thay đổi) đến thời điểm hiện tại.
Các thông số kỹ thuật chính bao gồm:
Số |
Loại thông số |
Hạng mục |
Giá trị áp dụng trong điều kiện |
Khó khăn |
1 |
Thông số chung |
Khổ đường sắt |
1435mm |
|
2 |
|
Số lượng toa xe |
4 - 5 toa |
|
3 |
|
Chiều dài trung bình toa xe |
20m |
|
4 |
|
Tải trọng trục tối đa |
15 tấn |
|
5 |
|
Cửa toa xe |
4 cửa; rộng 1.40m |
|
6 |
|
Cấp điện |
Ray thứ 3, 750V DC |
|
7 |
|
Tốc độ khai thác tối đa |
80 km/h |
|
8 |
|
Tốc độ thương mại |
35 km/h |
|
9 |
|
Tốc độ tại chỗ rẽ và đường tránh |
40 km/h |
|
10 |
|
Tốc độ vận hành trong đề pô |
40 km/h |
|
11 |
|
Kết cấu đoạn đi ngầm |
TBM với đường kính 5,7m (trong) |
6,3m (ngoài) |
12 |
Tuyến |
Bán kính cong nhỏ nhất trên tuyến Rmin |
300m |
200m |
13 |
|
Bán kính cong nhỏ nhất trong nhà ga |
1500m |
1000m |
14 |
|
Bán kính cong nhỏ nhất đoạn rẽ vào đề pô |
90m |
|
15 |
|
Siêu cao tối đa trên đường cong |
110mm |
125mm |
16 |
|
Siêu cao thiếu tối đa |
65mm |
90mm |
17 |
Trắc dọc |
Độ dốc tối đa trên tuyến chính |
38‰ |
|
18 |
|
Độ dốc tối đa tại nhà ga ngầm |
0,20% |
|
19 |
|
Bán kính đường cong đứng nhỏ nhất |
2500m |
1500m |